QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN HẠNG SẢN PHẨM CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (tên tiếng Anh là One Commune One Product - OCOP, gọi tắt là Chương trình OCOP), như sau:
1. Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí OCOP) là căn cứ để đánh giá, phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình OCOP.
a) Các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP, gồm 06 nhóm sản phẩm: Thực phẩm; đồ uống; dược liệu và sản phẩm từ dược liệu; hàng thủ công mỹ nghệ; sinh vật cảnh; và dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch (Danh mục phân loại sản phẩm tại Phụ lục I).
b) Bộ tiêu chí của sản phẩm gồm 03 phần:
- Phần A: Các tiêu chí đánh giá về sản phẩm và sức mạnh cộng đồng (40 điểm), gồm: Tổ chức sản xuất; phát triển sản phẩm; sức mạnh cộng đồng.
- Phần B: Các tiêu chí đánh giá về khả năng tiếp thị (25 điểm), gồm: Tiếp thị; câu chuyện về sản phẩm.
- Phần C: Các tiêu chí đánh giá về chất lượng sản phẩm (35 điểm), gồm: Chỉ tiêu cảm quan, dinh dưỡng, tính độc đáo của sản phẩm; tiêu chuẩn sản phẩm; khả năng xuất khẩu, phân phối tại thị trường quốc tế.
(Tiêu chí từng nhóm, phân nhóm sản phẩm tại Phụ lục III).
2. Phân hạng sản phẩm Chương trình OCOP căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm theo Bộ tiêu chí OCOP. Tổng điểm đánh giá cho mỗi sản phẩm tối đa là 100 điểm và được phân thành 05 hạng:
a) Hạng 5 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 90 đến 100 điểm, là sản phẩm đặc trưng, tiêu chuẩn chất lượng cao và hội tụ điều kiện để xuất khẩu.
b) Hạng 4 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 70 đến dưới 90 điểm, là sản phẩm đặc trưng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng và tiếp cận thị trường tốt, có tiềm năng nâng cấp lên hạng 5 sao.
c) Hạng 3 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 50 đến dưới 70 điểm, là sản phẩm có đặc thù, được quản lý và thương mại ổn định, có thể nâng cấp lên hạng 4 sao.
d) Hạng 2 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 30 đến dưới 50 điểm, sản phẩm được sản xuất, bước đầu hình thành chất lượng cụ thể, có thể tiếp tục nâng cấp để nâng lên hạng 3 sao.
đ) Hạng 1 sao: Tổng điểm trung bình đạt dưới 30 điểm, là sản phẩm sơ khai, chưa được hình thành trong thương mại, có thể nâng cấp lên hạng 2 sao.
3. Quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP:
a) Công tác đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP được chia làm 03 cấp: cấp huyện, cấp tỉnh và cấp trung ương.
b) Giấy chứng nhận cho các sản phẩm OCOP đạt từ 3 đến 5 sao có giá trị trong thời hạn 36 tháng, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành.
(Chi tiết Quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm tại Phụ lục II).
Điều 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm; Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số phụ lục Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ vào điều kiện thực tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Đối với các sản phẩm đã được đánh giá, công nhận theo Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2019 trước ngày Quyết định này có hiệu lực, được bảo lưu trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được công nhận.
Đối với các sản phẩm được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đánh giá đạt tiềm năng 5 sao, có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP 5 sao trước ngày 31 tháng 12 năm 2022, tiếp tục áp dụng Bộ tiêu chí theo Quyết định số 1048/QĐ-TTg.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dán các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC PHÂN LOẠI SẢN PHẨM TRÌNH THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM - OCOP
(Kèm theo Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Phân loại sản phẩm
|
Bộ chủ trì quản lý1
|
I
|
SẢN PHẨM THỰC PHẨM
|
|
1
|
Nhóm: Thực phẩm tươi sống
|
|
a
|
Phân nhóm: Rau, củ, quả, hạt tươi
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
b
|
Phân nhóm: Thịt, thủy sản, trứng, sữa tươi
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Nhóm: Thực phẩm thô, sơ chế
|
|
a
|
Phân nhóm: Gạo, ngũ cốc, hạt sơ chế khác
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
b
|
Phân nhóm: Mật ong, mật khác và nông sản thực phẩm khác
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Nhóm: Thực phẩm chế biến
|
|
a
|
Phân nhóm: Đồ ăn nhanh
|
Công Thương
|
b
|
Phân nhóm: Chế biến từ gạo, ngũ cốc
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương
|
c
|
Phân nhóm: Chế biến từ rau, củ, quả, hạt
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
d
|
Phân nhóm: Chế biến từ thịt, trứng, sữa, thủy sản, các sản phẩm từ mật ong, mật khác và nông sản thực phẩm khác
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương
|
4
|
Nhóm: Gia vị
|
|
a
|
Phân nhóm: Tương, nước mắm, gia vị dạng lỏng khác
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
b
|
Phân nhóm: Gia vị khác
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Nhóm: Chè
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
a
|
Phân nhóm: Chè tươi, chế biến
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
b
|
Phân nhóm: Sản phẩm trà từ thực vật khác
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Nhóm: Cà phê, Ca cao
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
II
|
SẢN PHẨM ĐỒ UỐNG
|
|
1
|
Nhóm: Đồ uống có cồn
|
|
a
|
Phân nhóm: Rượu trắng
|
Công Thương
|
b
|
Phân nhóm: Đồ uống có cồn khác
|
Công Thương
|
2
|
Nhóm: Đồ uống không cồn
|
|
a
|
Phân nhóm: Nước khoáng thiên nhiên, nước uống tinh khiết
|
Y tế
|
b
|
Phân nhóm: Đồ uống không cồn
|
Công Thương
|
III
|
SẢN PHẨM DƯỢC LIỆU VÀ SẢN PHẨM TỪ DƯỢC LIỆU
|
|
1
|
Nhóm: Thực phẩm chức năng, thuốc dược liệu, thuốc Y học cổ truyền
|
Y tế
|
2
|
Nhóm: Mỹ phẩm có thành phần từ thảo dược
|
Y tế
|
3
|
Nhóm: Tinh dầu và thảo dược khác
|
Y tế
|
IV
|
SẢN PHẨM THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
|
|
1
|
Nhóm: Thủ công mỹ nghệ gia dụng, trang trí
|
Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Nhóm: Vải, may mặc
|
Công Thương
|
V
|
SẢN PHẨM SINH VẬT CẢNH
|
|
1
|
Nhóm: Hoa
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Nhóm: Cây cảnh
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Nhóm: Động vật cảnh
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
VI
|
SẢN PHẨM DỊCH VỤ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG, DU LỊCH SINH THÁI VÀ ĐIỂM DU LỊCH
|
|
1
|
Nhóm: Dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch
|
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|